logo
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VIỆT NAM

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 7/2020: Xuất khẩu cao su tăng 123% 26/08/2020

 

Việt Nam xuất khẩu sang Nga hơn 356,4 triệu USD hàng hóa. Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên 530 triệu USD.

 

Ảnh minh họa. (Nguồn: congthuong)

 

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 7/2020, Việt Nam xuất khẩu sang Nga hơn 356,4 triệu USD hàng hóa.

 

Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên 530 triệu USD. 

 

Tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Nga tính từ đầu năm đến tháng 7/2020 đạt 1,24 tỉ USD, tăng 23,75% so với cùng kì. 

 

Đồng thời nước ta xuất khẩu sang thị trường này 1,6 tỉ USD. Qua đó, giúp cán cân thương mại thặng dư 380 triệu USD.

 

Đồ họa: Phùng Nguyệt

 

Điện thoại các loại và linh kiện là nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta, kim ngạch đạt 193,8 triệu USD, tăng 52% so với tháng liền kề trước đó.

 

Mặt hàng có kim ngạch tăng trưởng trong tháng 7 phải kể đến như: Cao su (tăng 123%); Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận (tăng 90%); Sản phẩm mây, tre, cói và thảm (tăng 58%).

 

Đồ họa: Phùng Nguyệt

 

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nga tháng 7/2020 và lũy kế 7 tháng đầu năm 2020

 

Mặt hàng chủ yếu

Xuất khẩu tháng 7/2020

Lũy kế 7 tháng/2020

Lượng

 (Tấn)

Trị giá 

(USD)

So với tháng 6/2020 (%)

Lượng

 (Tấn)

Trị giá 

(USD)

Tổng

 

356.433.307

22

 

1.617.867.618

Điện thoại các loại và linh kiện

 

193.798.434

52

 

664.447.623

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 

54.814.512

9

 

228.294.559

Hàng hóa khác

 

25.273.831

20

 

137.051.138

Hàng dệt, may

 

20.455.582

-29

 

146.617.047

Cà phê

6.088

12.894.918

1

49.972

94.945.146

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

 

11.699.147

37

 

57.879.565

Giày dép các loại

 

9.675.536

-42

 

89.178.584

Hàng thủy sản

 

8.423.103

2

 

61.728.694

Hàng rau quả

 

4.394.562

17

 

32.312.692

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

 

3.104.389

90

 

7.762.622

Hạt điều

478

2.339.583

-15

3.236

19.452.944

Chè

1.144

1.782.881

-1

8.515

12.891.927

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

 

1.607.843

51

 

10.037.983

Sản phẩm từ chất dẻo

 

1.462.052

15

 

10.493.700

Cao su

1.051

1.381.681

123

3.209

4.362.439

Hạt tiêu

335

827.805

-10

3.629

7.522.199

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

 

612.300

-40

 

6.339.288

Sắt thép các loại

695

576.867

51

3.023

3.005.920

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

 

417.469

58

 

2.199.084

Gỗ và sản phẩm gỗ

 

315.312

-58

 

4.741.339

Gạo

574

226.214

-27

6.644

2.846.691

Sản phẩm từ cao su

 

195.492

-65

 

1.939.104

Sản phẩm gốm, sứ

 

153.794

48

 

618.485

Xăng dầu các loại

 

 

-100

16.134

11.198.848

 

Trong 7 tháng đầu năm, ba mặt hàng đạt kim ngạch nhập khẩu trăm triệu USD trên tổng số 22 mặt hàng nhập khẩu từ nước này (không tính hàng hóa khác).

 

Cụ thể: Than các loại đạt 393,66 triệu USD, chiếm tỉ trọng lớn nhất 31,8%, tăng 1,87% so với cùng kì; Sắt thép các loại đạt 110,82 triệu USD, giảm 8,5% so với cùng kì; Lúa mì đạt 106,67 triệu USD, tăng mạnh 115,17% so với cùng kì.

 

Đáng chú ý là mặt hàng chất dẻo nguyên liệu, khi cả 7 tháng Việt Nam nhập tăng gấp 12,69 lần so với cùng kì đạt 19,94 triệu USD. Kế đến là gỗ và sản phẩm gỗ với kim ngạch tăng gấp 2,57 lần đạt 35,93 triệu USD.

 

Ngoài ra, một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu sụt giảm khá trong tháng 7 nhưng tính chung 7 tháng lại tăng như: Dược phẩm giảm 98,76% so với tháng trước đó nhưng tăng 45,44% so với cùng kì; Sản phẩm từ sắt thép giảm 94,67% so với tháng 6 và tăng 49,87% so với cùng kì năm 2019.

 

Đồ họa: Phùng Nguyệt

 

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Nga tháng 7/2020 và lũy kế 7 tháng đầu năm 2020

 

Mặt hàng

Tháng 7/2020

So với tháng 6/2020 (%)

7 tháng /2020

So với cùng kì 2019 (%)

Tỉ trọng (%)

Tổng

173.623.305

-20,99

1.237.922.235

23,75

100

Than các loại

40.544.982

-42,72

393.664.490

1,87

31,8

Sắt thép các loại

49.201.566

458,42

110.822.416

-8,5

8,95

Lúa mì

17.246.250

 

106.672.036

115,17

8,62

Phân bón các loại

13.067.703

69,33

74.501.013

-0,68

6,02

Hàng thủy sản

9.415.203

42,58

60.076.174

3,78

4,85

Quặng và khoáng sản khác

2.952.103

-88,82

42.218.872

-46,26

3,41

Gỗ và sản phẩm gỗ

5.873.565

-17,37

35.932.479

157,39

2,9

Xăng dầu các loại

 

 

35.788.273

390,89

2,89

Ô tô nguyên chiếc các loại

 

-100

23.565.989

-49,51

1,9

Chất dẻo nguyên liệu

2.472.231

-11,03

19.941.228

1169,51

1,61

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

1.983.091

22,16

18.754.342

-1,33

1,51

Cao su

2.900.481

10,02

17.810.405

45,07

1,44

Kim loại thường khác

2.448.451

-8,28

17.587.823

3,82

1,42

Hóa chất

1.537.865

131,77

12.661.048

-46,61

1,02

Giấy các loại

1.037.487

-60,08

12.415.329

9,19

1

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

22.583

-78,25

12.387.141

69,78

1

Dược phẩm

21.186

-98,76

7.014.988

45,44

0,57

Sản phẩm từ sắt thép

33.286

-94,67

4.942.159

49,87

0,4

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

111.491

-34,54

3.054.286

-34,16

0,25

Linh kiện, phụ tùng ô tô

982.746

-20,93

2.526.778

35,98

0,2

Sản phẩm hóa chất

183.671

8,99

1.360.483

-6,49

0,11

Dây điện và dây cáp điện

52.671

-72,97

369.947

36,92

0,03

Hàng hóa khác

21.534.694

-68,13

223.854.537

304,73

18,08

 

https://vietnambiz.vn/xuat-nhap-khau-viet-nam-va-nga-thang-7-2020-xuat-khau-cao-su-tang-123-20200823202436597.htm

ĐƠN VỊ TÀI TRỢ
ĐƠN VỊ TÀI TRỢ