logo
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VIỆT NAM

Tháng 2/2018, Việt Nam xuất khẩu 48 nghìn tấn cao su, giá trị đạt 72 triệu USD 28/02/2018

 

Theo báo cáo của Bộ NN&PTNT, trong tháng 2/2018, khối lượng xuất khẩu cao su của Việt Nam ước đạt 48 nghìn tấn với giá trị đạt 72 triệu USD. Với giá trị này, khối lượng xuất khẩu cao su 2 tháng đầu năm 2018 ước đạt 184 nghìn tấn và 271 triệu USD, tăng 0,4% về khối lượng nhưng giảm 27% về giá trị so với cùng kỳ năm 2017.

 

Giá cao su xuất khẩu bình quân tháng 1 năm 2018 đạt 1.463 USD/tấn, giảm 23,9% so với cùng kỳ năm 2017. Trung Quốc, Ấn độ và Malaysia là 3 thị trường tiêu thụ cao su lớn nhất của Việt Nam trong tháng 1 năm 2018, chiếm thị phần lần lượt 54,8%, 8,4% và 8,1%.

 

THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CHÍNH CỦA CAO SU VIỆT NAM THÁNG 1 NĂM 2018

Đơn vị: Lượng = tấn; Giá trị = 1.000 USD

Thứ tự

Mặt hàng/Tên nước

Tháng 1/2017

Tháng 1/2018

% 2017/2016

Thị phần (%)

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

2016

2017

 

Cao su

93,223

179,207

135,797

198,634

145.7

110.8

100.0

100.0

1

TRUNG QUỐC

63,444

125,513

74,992

108,834

118.2

86.7

70.0

54.8

2

ẤN ĐỘ

1,292

1,307

10,844

16,682

839.3

1276.4

0.7

8.4

3

MALAIXIA

4,379

7,641

11,660

16,174

266.3

211.7

4.3

8.1

4

HÀN QUỐC

3,387

7,246

4,627

7,189

136.6

99.2

4.0

3.6

5

ĐỨC

2,835

5,102

4,534

7,123

159.9

139.6

2.8

3.6

6

HOA KỲ

3,845

5,355

3,944

6,079

102.6

113.5

3.0

3.1

7

ĐÀI LOAN

2,144

4,145

3,413

5,363

159.2

129.4

2.3

2.7

8

THỔ NHĨ KỲ

1,652

3,147

2,809

4,091

170.0

130.0

1.8

2.1

9

ITALIA

1,140

2,096

2,244

3,171

196.8

151.3

1.2

1.6

10

TÂY BAN NHA

630

1,090

1,710

2,542

271.4

233.3

0.6

1.3

 

Ở chiều ngược lại, khối lượng nhập khẩu cao su trong tháng  2/2018  đạt 36 nghìn tấn với giá trị đạt 63 triệu USD, đưa tổng khối  lượng và giá trị cao su nhập khẩu 2 tháng đầu năm đạt 96 nghìn tấn với giá trị 166 triệu USD, tăng 20,8% về khối lượng và tăng 1,9% về giá trị so với cùng kỳ năm 2017.

 

 Bốn thị trường nhập khẩu cao su chủ yếu trong tháng 1 năm 2018 là Hàn Quốc, Campuchia, Thái Lan và Nhật Bản, chiếm 54,2% thị phần. Trong tháng  1  năm 2018, giá trị cao su ở hầu hết  các thị trường nhập khẩu chính  đều tăng ngoại trừ thị trường Nga và Indonesia với mức giảm   lần lượt là 50,2% và 13,3%. Trong đó, thị trường có giá trị tăng trưởng mạnh nhất so với cùng kỳ năm 2017 là Malaixia (gấp  3,3  lần), Thái Lan (+86,9%) và Trung Quốc (+78,7%).

 

NGUỒN NHẬP KHẨU CAO SU CHÍNH CỦA VIỆT NAM THÁNG 1 NĂM 2018

Đơn vị: Lượng = tấn; Giá trị = 1.000 USD

Thứ

tự

Mặt hàng/Tên

nước

Tháng 1 năm 2017

Tháng 1 năm 2018

% 2018/2017

Thị phần (%)

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

2017

2018

 

Cao su

38,094

73,986

60,665

103,891

159.3

140.4

100.0

100.0

1

HÀN QUỐC

6,908

15,468

10,054

18,969

145.5

122.6

20.9

18.3

2

CAMPUCHIA

7,302

14,376

10,762

15,458

147.4

107.5

19.4

14.9

3

THÁI LAN

3,731

5,894

7,324

11,016

196.3

186.9

8.0

10.6

4

NHẬT BẢN

3,668

8,249

4,811

10,813

131.2

131.1

11.1

10.4

5

ĐÀI LOAN

3,314

6,045

4,122

8,075

124.4

133.6

8.2

7.8

6

TRUNG QUỐC

1,782

4,074

3,589

7,278

201.4

178.7

5.5

7.0

7

MALAIXIA

1,067

1,477

2,814

4,857

263.7

328.8

2.0

4.7

8

INĐÔNÊXIA

2,594

4,717

2,270

4,088

87.5

86.7

6.4

3.9

9

HOA KỲ

1,264

2,714

1,272

2,806

100.6

103.4

3.7

2.7

10

NGA

900

1,864

524

927

58.2

49.8

2.5

0.9

 

Nguồn: Trung tâm Tin học & Thống kê Bộ NN&PTNT

https://thitruongcaosu.net/2018/02/28/thang-2-2018-viet-nam-xuat-khau-48-nghin-tan-cao-su-gia-tri-dat-72-trieu-usd/

ĐƠN VỊ TÀI TRỢ
ĐƠN VỊ TÀI TRỢ