logo
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VIỆT NAM

Xuất khẩu cao su tháng năm đạt 55 ngàn tấn, trị giá 140 triệu USD 27/05/2013

Giá cao su xuất khẩu bình quân 4 tháng đầu năm đạt 2.651 USD/tấn, giảm 12,9% so với cùng kỳ năm ngoái.

Trung Quốc mặc dù vẫn là thị trường tiêu thụ lớn nhất của Việt Nam (chiếm 47,1% tổng trị giá xuất khẩu) nhưng có xu hướng sụt giảm mạnh trong thời gian qua: giảm 21,3% về khối lượng và giảm 27,7% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái. Xuất khẩu cao su sang thị trường Malaysia tăng 5,8% về khối lượng (đạt trên 39 ngàn tấn) nhưng giảm 11,8% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái (đạt 108,4 triệu USD). Malaysia là thị trường xuất khẩu cao su lớn thứ 2 của Việt Nam với 17,5% cơ cấu giá trị xuất khẩu trong 4 tháng đầu năm.

THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CHÍNH CỦA CAO SU VIỆT NAM 4 THÁNG ĐẦU NĂM 2013

Đơn vị: Lượng = tấn; Giá trị = 1.000 USD

Thứ tự

Mặt hàng/Tên nước

4 tháng/2012

4 tháng/2013

% 2013/2012

Thị phân (%)

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

2012

2013

Cao su

268,555

805,085

232,397

618,422

86.5

76.8

100.0

100.0

1

TRUNG QUỐC

147,441

402,982

115,578

291,250

78.4

72.3

50.1

47.1

2

MALAIXIA

36,889

122,932

39,030

108,422

105.8

88.2

15.3

17.5

3

ẤN ĐỘ

11,059

38,376

9,711

28,247

87.8

73.6

4.8

4.6

4

ĐÀI LOAN

12,415

43,149

8,921

27,182

71.9

63.0

5.4

4.4

5

HÀN QUỐC

11,044

34,641

10,151

26,293

91.9

75.9

4.3

4.3

6

ĐỨC

7,086

24,448

9,057

25,875

127.8

105.8

3.0

4.2

7

HOA KỲ

5,901

18,554

7,590

19,266

128.6

103.8

2.3

3.1

8

THỔ NHĨ KỲ

5,099

17,171

4,033

10,901

79.1

63.5

2.1

1.8

9

NHẬT BẢN

2,912

10,466

2,638

8,146

90.6

77.8

1.3

1.3

10

TÂY BAN NHA

2,610

9,179

2,673

7,808

102.4

85.1

1.1

1.3

Theo Trung tâm tin học và thống kê Bộ NN&PTNT

ĐƠN VỊ TÀI TRỢ
ĐƠN VỊ TÀI TRỢ