Thị trường Cao Su: Tin ngày 16/01/2013 17/01/2013
So với ngày 15/1, ngày 16/1 giá mủ tươi dạng nước đồng loạt tăng thêm 3 đồng/TSC, trong khi mủ đông tạp chén tăng thêm 100 đồng/kg.
Hiện giá mủ tươi dạng nước tại Bình Phước, Tây Ninh ở mức 541 đồng/TSC, tại Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu mức 542 đồng/TSC. Trong khi đó, giá cao su mủ đông tạp chén tại Bình Phước, Tây Ninh đạt 25.300 đồng/kg; tại Lâm Đồng, Bình Thuận đạt 25.200 đồng/kg.
+ Có cùng xu hướng, giá cao su thành phẩm ngày 16/1 cũng có xu hướng tăng so với ngày 15/1 với mức tăng 300-1.000 đồng tùy theo từng khu vực và từng chủng loại. Tại Bình Phước, Tây Ninh, giá cao su RSS1 tăng cao nhất với mức tăng 1.000 đồng so với ngày hôm trước để lên mức 64.700 đồng/kg; RSS3 tăng 300 đồng/kg lên mức 62.800 đồng/kg. Tại Lâm Đồng, Bình Thuận, SVR5 tăng từ 62.900 đồng/kg lên mức 63.200 đồng/kg.
Duy chỉ có giá chủng loại cao su thành phẩm SVR3L tại Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu giảm có mức giảm khá mạnh 2.700 đồng/kg xuống mức 62.700 đồng/kg.
Tham khảo giá cao su tại thị trường Bình Phước, Tây Ninh ngày 16/1/2013
Chủng loại |
Ngày 16/1 |
Thay đổi 16/1 với |
Tuần 7/1-11/1 |
Tuần 31/12/12-4/1/13 |
|
Ngày 15/1 |
TB tuần trước |
||||
Mủ tươi (dạng nước), đ/TSC |
541 |
+3 |
+23 |
518 |
511 |
Mủ đông (tạp chén), đ/kg |
25.300 |
+100 |
+940 |
24.360 |
22.900 |
RSS1, đ/kg |
64.700 |
+1.000 |
+940 |
63.760 |
62.833 |
RSS3, đ/kg |
62.800 |
+300 |
+240 |
62.560 |
61.633 |
Giá cao su tại thị trường Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu ngày 16/1/2013
Chủng loại |
Ngày 16/1 |
Thay đổi 16/1 so với |
Tuần 7/1-11/1 |
Tuần 31/12/12-4/1/13 |
|
Ngày 15/1 |
TB tuần trước |
||||
Mủ tươi (dạng nước), đ/TSC |
542 |
+3 |
+23 |
519 |
512 |
Mủ đông (tạp chén), đ/kg |
25.400 |
+100 |
+980 |
24.420 |
23.000 |
SVR3L, đ/kg |
62.700 |
-2.700 |
+240 |
62.460 |
61.533 |
SVR20, đ/kg |
61.800 |
+300 |
0 |
61.800 |
61.267 |
SVR10, đ/kg |
61.900 |
+400 |
-40 |
61.940 |
61.433 |
Giá cao su tại thị trường Lâm Đồng, Bình Thuận ngày 16/1/2013
Chủng loại |
Ngày 16/1 |
Thay đổi 16/1 so với |
Tuần 7/1-11/1 |
Tuần 31/12/12-4/1/13 |
|
Ngày 15/1 |
TB tuần trước |
||||
Mủ tươi (dạng nước), đ/TSC |
540 |
+3 |
+23 |
517 |
510 |
Mủ đông (tạp chén), đ/kg |
25.200 |
+100 |
+960 |
24.240 |
22.800 |
SVR5, đ/kg |
63.200 |
+300 |
+380 |
62.820 |
62.467 |
SVRL, đ/kg |
62.400 |
+300 |
+240 |
62.160 |
61.700 |
Nguồn: Agromonitor tổng hợp
Bảng tỷ giá giữa CNY/USD và CNY/VND ngày 16/01/2013
Ngày |
CNY/USD |
CNY/VND |
Ngày 10/01 |
0,16051 |
3.345,664 |
Ngày 11/1 |
0,16084 |
3.312,474 |
Ngày 14/1 |
0,16079 |
3.352,413 |
Ngày 15/1 |
0,16068 |
3.343,761 |
Ngày 16/1 |
0,16092 |
3.368,484 |
Thay đổi 16/1 so 15/1 |
+0,00024 |
+24,723 |
Thị trường thế giới
+ Trên sàn Tocom, giá cao su kỳ hạn ngày hôm qua 15/1 giao tháng 6 tăng 2,2% đã lên mức cao nhất kể từ tháng 8/2012 đạt 319,1 yên/kg , trước khi quay đầu giảm vào cuối phiên và chốt phiên giảm 0,1 yên xuống còn 312,1 yên/kg. Giá cao su Tocom duy trì mốc cao nhất 9 tháng khi đồng yên Nhật xuống thấp nhất 2 năm rưỡi so với đồng USD. Đồng yên giảm giá do dự đoán Ngân hàng trung ương Nhật Bản sẽ tăng cường kích thích kinh tế, tiếp tục theo đuổi chính sách tiền tệ nới lỏng. Tuần trước, chính phủ Nhật Bản cho biết sẽ chi ra 10,3 nghìn tỷ yên trong những nỗ lực kích thích mới và xem xét tăng mục tiêu lạm phát từ 1% lên 2%.
+ Chốt phiên giao dịch ngày hôm nay 16/1, giá cao su kỳ hạn trên sàn Tocom có xu hướng giảm so với ngày 15/1 với phạm vị giảm 7,5-8,1 yên/kg. Giá cao su kỳ hạn tháng 1 giảm 8,1 yên/kg xuống mức 289.4 yên/kg. Kỳ hạn tháng 3 và tháng 4 cùng giảm 7,6 yên/kg xuống lần lượt mức 293,7 và 297,7 yên/kg.
Giá cao su kỳ hạn trên sàn giao dịch Tocom chốt phiên ngày 16/1/2013
Thời gian |
Kỳ hạn các tháng năm 2013 |
|||||
T1 |
T2 |
T3 |
T4 |
T5 |
T6 |
|
Tuần trước |
294.60 |
296.00 |
298.78 |
301.58 |
304.82 |
308.56 |
14/1 |
297.5 |
299.00 |
301.3 |
305.3 |
308.6 |
312.1 |
15/1 |
297.5 |
299.00 |
301.3 |
305.3 |
308.6 |
312.1 |
16/1 |
289.4 |
291.5 |
293.7 |
297.7 |
300.8 |
304.1 |
Thay đổi 16/1 so 15/1 |
-8.1 |
-7.5 |
-7.6 |
-7.6 |
-7.8 |
-8 |
+ Trên sàn giao dịch Thượng Hải, giá cao su kỳ hạn chốt phiên ngày hôm nay (16/1) tiếp tục xu hướng giảm khi trước đó, ngày hôm qua 15/1, giá cao su kỳ hạn cũng giảm xuống khi có thông báo tồn kho cao su tự nhiên theo dõi bởi sàn tiếp tục tăng từ 1.824 tấn lên 101.428 tấn, cao nhất từ tính từ thời điểm tháng 3/2010.
So với ngày 15/1, giá cao su giao dịch trên sàn Thượng Hải ngày 16/1 có phạm vi điều chỉnh giảm từ 70-310 NDT/tấn tùy theo kỳ hạn từng tháng.
Chốt phiên ngày 16/1, giá cao su kỳ hạn tháng 3/2013 giảm thêm 275 NDT/tấn so với ngày 15/1 xuống mức 25.175 NDT/tấn. Giá cao su kỳ hạn tháng 9 có mức giảm nhiều nhất, giảm 310 NDT/tấn xuống 25.353 NDT/tấn. Riêng kỳ hạn tháng 4 vẫn ổn định ở mức 25.535 NDT/tấn.
Giá cao su kỳ hạn trên sàn giao dịch Thượng Hải chốt phiên ngày 16/1/2013
Thời gian |
Kỳ hạn các tháng năm 2013 |
||||||||
T3 |
T4 |
T5 |
T6 |
T7 |
T8 |
T9 |
T10 |
T11 |
|
Tuần trước |
25,800 |
26,011 |
26,156 |
26,095 |
26,198 |
26,373 |
26,405 |
26,197 |
26,063 |
14/1 |
25,495 |
25,580 |
25,805 |
25,635 |
25,670 |
25,910 |
25,855 |
25,560 |
25,245 |
15/1 |
25,450 |
25,535 |
25,745 |
25,605 |
25,590 |
25,745 |
25,845 |
25,400 |
25,145 |
16/1 |
25,175 |
25,535 |
25,475 |
25,375 |
25,400 |
25,460 |
25,535 |
25,330 |
24,950 |
Thay đổi 16/1 so 15/1 |
-275 |
0 |
-270 |
-230 |
-190 |
-285 |
-310 |
-70 |
-195 |
Giá cao su thiên nhiên tại châu Á giao tháng 2 ngày hôm này 16/1 tiếp tục có xu hướng giảm so với ngày hôm trước với mức giảm 150 – 300 USD/tấn
Tham khảo giá cao su thiên nhiên tại châu Á được mua bởi các thương nhân ở Thái Lan, Indonesia và Malaysia ngày 16/01/2013 giao tháng 2/2013:
Loại hàng |
Ngày 16/1 |
Thay đổi so với ngày 15/1 |
Thai RSS3 |
3.20 USD/kg |
- 0.20 USD/kg |
Thai SRT20 |
3.00 USD/kg |
-0.15 USD/kg |
Malaysia SMR20 |
2.95 USD/kg |
-0.15 USD/kg |
Indonesia SIR20 |
1.35 USD/lb |
-0.03 USD/lb |
Thai USS3 |
84 baht/kg |
-2 baht |
Thai 60-percent latex (drum) |
2,100 USD/tấn |
-100 USD/tấn |
Thai 60-percent latex (bulk) |
2,000 USD/tấn |
-100 USD/tấn |
+ Theo Hiệp hội cao su Indonesia cho biết, sản lượng cao su năm 2013 nước này tăng 7% lên 3,2 triệu tấn do năng suất tăng cao, với xuất khẩu ít thay đổi đạt 2,7 triệu tấn. Năm ngoái sản lượng Indonesia đạt 3 triệu tấn và xuất khẩu đạt 2,8 triệu tấn. Sự sụt giảm xuất khẩu sẽ thúc đẩy nhu cầu nội địa gia tăng. Gần 90% lượng cao su Indonesia đến từ những nông trại quy mô nhỏ, với tỉnh Sumatra chiếm 70% tổng sản lượng. http://thitruongcaosu.net/2013/01/16/san-luong-cao-su-indonesia-se-tang-7-nam-2013/
Nguồn: Agromonitor
- VPUB – Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam chúc Tết tỉnh Điện Biên (07/01/2025)
- Dự báo kinh tế thế giới năm 2025 (06/01/2025)
- Giá cao su, đường biến động ra sao giai đoạn đầu năm 2025? (06/01/2025)
- Những vấn đề pháp lý thúc đẩy kinh tế số trong Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á: Một số giải pháp và khuyến nghị (03/01/2025)
- Việt Nam vào top 15 nền kinh tế lớn châu Á: Doanh nghiệp muốn nắm cơ hội “ngàn năm có một” (03/01/2025)
- Bà Huỳnh Thị Nga được bổ nhiệm làm Chủ tịch Hội đồng thành viên Công ty Cao su Chư Păh (03/01/2025)
- Cao su Việt Nam (GVR) được phê duyệt khu công nghiệp 360 ha tại Bình Dương (03/01/2025)
- Giá cao su hôm nay 3/1/2025: Giá cao su tăng - giảm trái chiều trên sàn SHFE, trong nước duy trì đà đi ngang (03/01/2025)
- Việt Nam tiếp tục khẳng định vị thế là điểm sáng nổi bật về tăng trưởng kinh tế (02/01/2025)
- Mô hình nông lâm kết hợp trồng cao su tại Thái Lan (02/01/2025)