logo
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VIỆT NAM

Giá trị xuất khẩu cao su của Việt Nam thấp do chủ yếu xuất hàng thô 17/12/2012

Tính trong 10 tháng 2012 đạt bằng 11% tổng kim ngạch xuất khẩu cao su. Hạn chế này đã làm cho giá trị gia tăng của cao su xuất khẩu còn thấp, trong khi nhập khẩu sản phẩm làm từ cao su còn lớn hơn

Nguồn: Agromonitor

Xuất khẩu cao su 11 tháng đầu năm 2012 tăng 23,8% về lượng nhưng giảm 9,69% về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước.

Theo số liệu thống kê sơ bộ từ Tổng cục Hải quan, xuất khẩu cao su tháng 11/2012 đạt 91 nghìn tấn, kim ngạch 245 triệu USD, giảm 5,2% về lượng và 5,4% về kim ngạch so với tháng trước. Nếu so với con số ước tính trước đó từ Tổng cục Thống kê (95 nghìn tấn, 260 triệu USD) thì xuất khẩu cao su thực tế tháng 11/2012 thấp hơn 4 nghìn tấn và 15 triệu USD.

Lũy kế xuất khẩu cao su 11 tháng đầu năm 2012 đạt 893,69 nghìn tấn, kim ngạch 2,61 tỷ USD, tăng 23,8% về lượng nhưng đã giảm 9,69% về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước.

Lượng và kim ngạch xuất khẩu cao su theo tháng, từ tháng 1/2011 – 11/2012.

Nguồn: Agromonitor tổng hợp từ Tổng cục Hải quan.

Trong tháng 11, Việt Nam xuất khẩu cao su nhiều nhất sang thị trường Trung Quốc với 40,4 nghìn tấn, kim ngạch 108,97 triệu USD, chiếm mức tỷ trọng 44,5% cả về lượng và trị giá trong tổng xuất khẩu cao su đi tất cả các thị trường. Malaysia đứng thứ 2 với 19,42 nghìn tấn, kim ngạch 50,98 triệu USD, chiếm mức tỷ trọng 21,3% về lượng và 20,8% về kim ngạch.

11 tháng đầu năm, Trung Quốc và Malaysia vẫn là 2 thị trường đứng đầu về nhập khẩu cao su từ Việt Nam với mức tỷ trọng về lượng lần lượt đạt 47,81% và 20,11%.

Xuất khẩu cao su đi 10 nước có lượng lớn nhất tháng 11/2012

Thị trường

Lượng, nghìn tấn

Kim ngạch, Triệu USD

Trung Quốc

                        40.40

                    108.97

Malaysia

                        19.42

                      50.98

Ấn Độ

                           8.89

                      25.90

Hàn Quốc

                           3.52

                        9.04

Đức

                           3.46

                      10.01

Đài Loan

                           3.04

                        8.69

Mỹ

                           2.54

                        6.41

Nhật Bản

                           1.03

                        3.27

Tây Ban Nha

                           0.98

                        1.73

Indonesia

                           0.87

                        1.53

Nguồn: Agromonitor tổng hợp từ Tổng cục Hải quan

Top 10 thị trường có lượng nhập khẩu cao su lớn nhất từ Việt Nam 11 tháng đầu năm 2012.

Thị trường

Lượng, nghìn tấn

Kim ngạch, Triệu USD

Trung Quốc

                              427.28

                     1,156.23

Malaysia

                              179.79

                        509.67

Ấn Độ

                                63.27

                        187.75

Hàn Quốc

                                36.60

                        104.34

Đài Loan

                                36.17

                        115.80

Đức

                                30.53

                           94.20

Mỹ

                                21.88

                           58.80

Thổ Nhĩ Kỳ

                                12.55

                           36.77

Italy

                                  9.45

                           27.17

Indonesia

                                  9.38

                           22.94

Nguồn: Agromonitor tổng hợp từ Tổng cục Hải quan

Cũng theo số liệu thống kê sơ bộ từ Tổng cục hải quan, nhập khẩu cao su tháng 11/2012 đạt khoảng 23,21 nghìn tấn, kim ngạch 65,26 triệu USD, giảm 0,7% về lượng và giảm 0,5% về kim ngạch so với tháng 10/2012. Lũy kế nhập khẩu cao su 11 tháng đầu năm 2012 đạt 273,95 nghìn tấn, kim ngạch 735,81 triệu USD, giảm 15,7% về lượng và giảm 13,9% về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước.

Top 10 nước Việt Nam nhập khẩu cao su lớn nhất tháng 11/2012 và 11 tháng 2012.

Tháng 11/2012

11 tháng 2012

Thị trường

Lượng,

nghìn tấn

Kim ngạch,

Triệu USD

Lượng,

nghìn tấn

Kim ngạch,

Triệu USD

Campuchia

5.61

15.20

49.56

147.71

Hàn Quốc

4.89

13.49

52.51

168.74

Nhật Bản

3.25

10.14

23.71

81.36

Đài Loan

2.42

6.48

27.76

77.81

Thái Lan

1.90

5.48

20.87

59.64

Trung Quốc

1.33

3.33

13.40

35.15

Nga

0.76

2.51

7.34

26.95

Hoa Kỳ

0.37

1.49

19.70

19.09

Pháp

0.37

1.20

4.20

12.34

Malaysia

0.36

0.62

4.68

6.73

Nguồn: Agromonitor tổng hợp từ Tổng cục hải quan.

ĐƠN VỊ TÀI TRỢ
ĐƠN VỊ TÀI TRỢ