Thị trường xuất khẩu cao su Việt Nam 5 tháng đầu năm 2014 10/07/2014
Trung Quốc vẫn là thị trường xuất khẩu lớn nhất, với 97.997 tấn, trị giá 185.491.468 USD, giảm 33,68% về lượng và giảm 48,82% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Malaysia là thị trường lớn thứ hai, với 43.394 tấn, trị giá 79.437.911 USD, giảm 22,2% về lượng và giảm 46,64% về trị giá. Thị trường xuất khẩu lớn thứ ba là Ấn Độ, với lượng xuất 15.391 tấn cao su, trị giá 32.472.132 USD, tăng 7,49% về lượng nhưng giảm 19,76% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Nhìn chung trong 5 tháng đầu năm 2014, hầu hết các thị trường xuất khẩu cao su của Việt Nam đều giảm so với cùng kỳ năm trước, chỉ có 4 thị trường có mức tăng trưởng: xuất sang Indonêsia tăng 31,79% về lượng và tăng 1,45% về trị giá; xuất sang Pháp tăng 36,09% về lượng và tăng 3,81% về trị giá; xuất sang Canađa tăng 109,92% về lượng và tăng 59,03% về trị giá; xuất sang Hà Lan tăng mạnh nhất, tăng 584,46% về lượng và tăng 407,1% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu cao su Việt Nam 5 tháng đầu năm 2014
Nước |
5Tháng/2013 |
5Tháng/2014 |
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%) |
|||
|
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
Tổng |
304.081 |
788.534.220 |
250.758 |
491.279.447 |
-17,54 |
-37,7 |
Trung Quốc |
147.765 |
362.458.769 |
97.997 |
185.491.468 |
-33,68 |
-48,82 |
Malaysia |
55.774 |
148.861.687 |
43.394 |
79.437.911 |
-22,2 |
-46,64 |
Ấn Độ |
14.318 |
40.467.174 |
15.391 |
32.472.132 |
+7,49 |
-19,76 |
Hàn Quốc |
12.239 |
31.370.866 |
11.734 |
23.248.374 |
-4,13 |
-25,89 |
Hoa Kỳ |
9.199 |
23.011.481 |
10.926 |
20.824.946 |
+18,77 |
-9,5 |
Đức |
10.929 |
31.254.527 |
8.566 |
18.629.223 |
-21,62 |
-40,4 |
Đài Loan |
10.906 |
32.401.653 |
8.622 |
15.506.010 |
-20,94 |
-52,14 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
5.500 |
14.339.948 |
6.375 |
12.684.157 |
+15,91 |
-11,55 |
Nhật Bản |
3.278 |
10.028.607 |
4.203 |
9.646.814 |
+28,22 |
-3,81 |
Hà Lan |
605 |
1.836.353 |
4.141 |
9.312.187 |
+584,46 |
+407,1 |
Indonêsia |
3.102 |
7.424.540 |
4.088 |
7.531.919 |
+31,79 |
+1,45 |
Italia |
3.042 |
8.690.598 |
3.500 |
7.167.776 |
15,06 |
-17,52 |
Braxin |
2.811 |
7.712.099 |
2.767 |
5.617.266 |
-1,57 |
-27,16 |
Pakistan |
1.540 |
4.122.680 |
1.878 |
3.935.794 |
+21,95 |
-4,53 |
Pháp |
1.211 |
3.606.587 |
1.648 |
3.743.914 |
+36,09 |
+3,81 |
Bỉ |
2.135 |
4.552.080 |
2.168 |
3.712.622 |
+1,55 |
-18,44 |
Nga |
1.671 |
4.870.808 |
1.365 |
2.926.059 |
-18,31 |
-39,93 |
Canađa |
595 |
1.772.569 |
1.249 |
2.818.965 |
+109,92 |
+59,03 |
Achentina |
1.164 |
3.284.197 |
1.322 |
2.760.589 |
+13,57 |
-15,94 |
Anh |
1.020 |
2.801.671 |
809 |
1.767.290 |
-20,69 |
-36,92 |
Hồng Kông |
961 |
2.785.732 |
706 |
1.422.154 |
-26,53 |
-48,95 |
Phần Lan |
1.210 |
3.732.458 |
464 |
1.056.319 |
-61,65 |
-71,7 |
Thụy Điển |
423 |
1.257.801 |
423 |
940.397 |
0 |
-25,23 |
Mêhicô |
458 |
1.219.769 |
330 |
693.935 |
-27,95 |
-43,11 |
Ucraina |
446 |
1.294.500 |
290 |
605.340 |
-34,98 |
-53,24 |
Séc |
197 |
605.693 |
222 |
502.519 |
12,69 |
-17,03 |
Singapo |
369 |
1.803.547 |
152 |
337.532 |
-58,81 |
-81,29 |
T.Nga - VINANET
- VPUB – Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam chúc Tết tỉnh Điện Biên (07/01/2025)
- Dự báo kinh tế thế giới năm 2025 (06/01/2025)
- Giá cao su, đường biến động ra sao giai đoạn đầu năm 2025? (06/01/2025)
- Những vấn đề pháp lý thúc đẩy kinh tế số trong Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á: Một số giải pháp và khuyến nghị (03/01/2025)
- Việt Nam vào top 15 nền kinh tế lớn châu Á: Doanh nghiệp muốn nắm cơ hội “ngàn năm có một” (03/01/2025)
- Bà Huỳnh Thị Nga được bổ nhiệm làm Chủ tịch Hội đồng thành viên Công ty Cao su Chư Păh (03/01/2025)
- Cao su Việt Nam (GVR) được phê duyệt khu công nghiệp 360 ha tại Bình Dương (03/01/2025)
- Giá cao su hôm nay 3/1/2025: Giá cao su tăng - giảm trái chiều trên sàn SHFE, trong nước duy trì đà đi ngang (03/01/2025)
- Việt Nam tiếp tục khẳng định vị thế là điểm sáng nổi bật về tăng trưởng kinh tế (02/01/2025)
- Mô hình nông lâm kết hợp trồng cao su tại Thái Lan (02/01/2025)