logo
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VIỆT NAM

Thị trường xuất khẩu cao su Việt Nam 5 tháng đầu năm 2014 10/07/2014

Giá cao su xuất khẩu bình quân 5 tháng đầu năm đạt 1.842 USD/tấn, giảm 28,9% so với cùng kỳ năm 2013. Mặc dù Trung Quốc và Malaysia vẫn duy trì là thị trường tiêu thụ cao su lớn nhất của Việt Nam trong 5 tháng đầu năm nhưng lại có xu hướng giảm mạnh so với cùng kỳ năm 2013. 

Trung Quốc vẫn là thị trường xuất khẩu lớn nhất, với 97.997 tấn, trị giá 185.491.468 USD, giảm 33,68% về lượng và giảm 48,82% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. 

Malaysia là thị trường lớn thứ hai, với 43.394 tấn, trị giá 79.437.911 USD, giảm 22,2% về lượng và giảm 46,64% về trị giá. Thị trường xuất khẩu lớn thứ ba là Ấn Độ, với lượng xuất 15.391 tấn cao su, trị giá 32.472.132 USD, tăng 7,49% về lượng nhưng giảm 19,76% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. 

Nhìn chung trong 5 tháng đầu năm 2014, hầu hết các thị trường xuất khẩu cao su của Việt Nam đều giảm so với cùng kỳ năm trước, chỉ có 4 thị trường có mức tăng trưởng: xuất sang Indonêsia tăng 31,79% về lượng và tăng 1,45% về trị giá; xuất sang Pháp tăng 36,09% về lượng và tăng 3,81% về trị giá; xuất sang Canađa tăng 109,92% về lượng và tăng 59,03% về trị giá; xuất sang Hà Lan tăng mạnh nhất, tăng 584,46% về lượng và tăng 407,1% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. 

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu cao su Việt Nam 5 tháng đầu năm 2014

Nước

5Tháng/2013

 5Tháng/2014

Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)

 

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

 Lượng

Trị giá 

Tổng

304.081

788.534.220

250.758

491.279.447

-17,54

-37,7

Trung Quốc

147.765

362.458.769

97.997

185.491.468

-33,68

-48,82

Malaysia

55.774

148.861.687

43.394

79.437.911

-22,2

-46,64

Ấn Độ

14.318

40.467.174

15.391

32.472.132

+7,49

-19,76

Hàn Quốc

12.239

31.370.866

11.734

23.248.374

-4,13

-25,89

Hoa Kỳ

9.199

23.011.481

10.926

20.824.946

+18,77

-9,5

Đức

10.929

31.254.527

8.566

18.629.223

-21,62

-40,4

Đài Loan

10.906

32.401.653

8.622

15.506.010

-20,94

-52,14

Thổ Nhĩ Kỳ

5.500

14.339.948

6.375

12.684.157

+15,91

-11,55

Nhật Bản

3.278

10.028.607

4.203

9.646.814

+28,22

-3,81

Hà Lan

605

1.836.353

4.141

9.312.187

+584,46

+407,1

Indonêsia

3.102

7.424.540

4.088

7.531.919

+31,79

+1,45

Italia

3.042

8.690.598

3.500

7.167.776

15,06

-17,52

Braxin

2.811

7.712.099

2.767

5.617.266

-1,57

-27,16

Pakistan

1.540

4.122.680

1.878

3.935.794

+21,95

-4,53

Pháp

1.211

3.606.587

1.648

3.743.914

+36,09

+3,81

Bỉ

2.135

4.552.080

2.168

3.712.622

+1,55

-18,44

Nga

1.671

4.870.808

1.365

2.926.059

-18,31

-39,93

Canađa

595

1.772.569

1.249

2.818.965

+109,92

+59,03

Achentina

1.164

3.284.197

1.322

2.760.589

+13,57

-15,94

Anh

1.020

2.801.671

809

1.767.290

-20,69

-36,92

Hồng Kông

961

2.785.732

706

1.422.154

-26,53

-48,95

Phần Lan

1.210

3.732.458

464

1.056.319

-61,65

-71,7

Thụy Điển

423

1.257.801

423

940.397

0

-25,23

Mêhicô

458

1.219.769

330

693.935

-27,95

-43,11

Ucraina

446

1.294.500

290

605.340

-34,98

-53,24

Séc

197

605.693

222

502.519

12,69

-17,03

Singapo

369

1.803.547

152

337.532

-58,81

-81,29

 T.Nga - VINANET

ĐƠN VỊ TÀI TRỢ
ĐƠN VỊ TÀI TRỢ