logo
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VIỆT NAM

Xuất khẩu cao su tháng 6 đạt 86 nghìn tấn với giá trị 153 triệu USD 26/06/2014

Mặc dù Trung Quốc và Malaysia vẫn duy trì là thị trường tiêu thụ cao su lớn nhất của Việt Nam trong 5 tháng đầu năm 2014, nhưng lại có xu hướng giảm mạnh so với cùng kỳ năm 2013, cụ thể: Trung Quốc giảm 53,67% về khối lượng và giảm 53,67% về giá trị; Malaysia giảm 21,09% về khối lượng và giảm 45,93% về giá trị.

Trong 5 tháng đầu năm 2014 thị trường Hà Lan có tốc độ tăng nhanh nhất, gấp hơn 6 lần về lượng và hơn 5 lần về giá trị so với cùng kỳ năm 2013.

THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CHÍNH CỦA CAO SU VIỆT NAM 5 THÁNG NĂM 2014

Đơn vị: Lượng = tấn; Giá trị = 1.000 USD

Thứtự

Mặt hàng/Tên nước

5 tháng/2013

5 tháng/2014

% 2014/2013

Thị phần (%)

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

2013

2014

 

Cao su

299976

777268.528

250758

491279.447

83.59

63.21

100.00

100.00

1

TRUNG QUỐC

147,026

360,139

97,997

185,491

66.65

51.51

46.33

37.76

2

MALAIXIA

54,990

146,904

43,394

79,438

78.91

54.07

18.90

16.17

3

ẤN ĐỘ

14,038

39,683

15,391

32,472

109.64

81.83

5.11

6.61

4

HÀN QUỐC

12,117

31,045

11,734

23,248

96.84

74.89

3.99

4.73

5

HOA KỲ

9,131

22,857

10,926

20,825

119.66

91.11

2.94

4.24

6

ĐỨC

10,828

30,942

8,566

18,629

79.11

60.21

3.98

3.79

7

ĐÀI LOAN

10,604

31,629

8,622

18,506

81.31

58.51

4.07

3.77

8

THỔ NHĨ KỲ

5,386

14,037

6,375

12,684

118.36

90.36

1.81

2.58

9

NHẬT BẢN

3,163

9,666

4,203

9,647

132.88

99.80

1.24

1.96

10

HÀ LAN

605

1,836

4,141

9,312

684.46

507.10

0.24

1.90

Ở chiều ngược lại, khối lượng nhập khẩu cao su trong tháng 6/2014 ước đạt 23 nghìn tấn với giá trị đạt 49 triệu USD, đưa khối lượng nhập khẩu mặt hàng này trong 6 tháng đầu năm đạt 141 nghìn tấn, giá trị nhập khẩu đạt 296 triệu USD, giảm 8,7% về lượng và giảm 15,8% về giá trị so với cùng kỳ năm trước. Thị trường nhập khẩu cao su chủ yếu từ các nước như Hàn Quốc (chiếm 21,4%), Nhật Bản (17,6%) và Campuchia (10,4%).

Trung Quốc là thị trường nhập khẩu cao su lớn thứ 6 của Việt Nam, chiếm 5,8% tổng kim ngạch nhập khẩu. So với cùng kỳ năm 2013, tổng khối lượng nhập khẩu cao su từ thị trường này trong 5 tháng đầu năm 2014 tăng 15,8%, kim ngạch nhập khẩu tăng 5,8%.

NGUỒN NHẬP KHẨU CHÍNH CỦA CAO SU VIỆT NAM 5 THÁNG NĂM 2014

Đơn vị: Lượng = tấn; Giá trị = 1.000 USD

Thứtự

Mặt hàng/Tên nước

5 tháng/2013

5 tháng/2014

% 2014/2013

Thị phần (%)

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

2013

2014

 

Cao su

127,539

296,862

118,337

247,067

92.8

83.2

100.0

100.0

1

HÀN QUỐC

26,273

62,730

26,458

52,940

100.7

84.4

21.1

21.4

2

NHẬT BẢN

15,967

44,753

16,167

43,470

101.3

97.1

15.1

17.6

3

CAMPUCHIA

19,150

52,803

13,596

25,623

71.0

48.5

17.8

10.4

4

THÁI LAN

12,125

25,739

12,683

24,290

104.6

94.4

8.7

9.8

5

ĐÀI LOAN

13,357

32,474

10,432

20,760

78.1

63.9

10.9

8.4

6

TRUNG QUỐC

5,462

13,503

6,327

14,281

115.8

105.8

4.5

5.8

7

NGA

4,965

15,097

4,447

10,820

89.6

71.7

5.1

4.4

8

HOA KỲ

4,100

6,660

4,247

8,882

103.6

133.4

2.2

3.6

9

MALAIXIA

1,484

1,911

4,531

6,592

305.3

345.0

0.6

2.7

10

PHÁP

2,879

6,901

2,027

5,785

70.4

83.8

2.3

2.3

ĐƠN VỊ TÀI TRỢ
ĐƠN VỊ TÀI TRỢ