logo
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VIỆT NAM

Xuất khẩu cao su tháng 12 đạt 135 ngàn tấn; khối lượng xuất khẩu năm 2016 tăng 10,6% 28/12/2016

Giá cao su xuất khẩu bình quân 11 tháng đầu năm 2016 đạt 1.290 USD/tấn, giảm 6,3% so với cùng kỳ năm 2015.

GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU CAO SU NĂM 2015-2016

Đơn vị tính: triệu USD

Chỉ tiêu

Cao su

2015

2016

Tháng 1

134

105

Tháng 2

55

58

Tháng 3

91

105

Tháng 4

73

99

Tháng 5

115

72

Tháng 6

135

109

Tháng 7

154

162

Tháng 8

164

191

Tháng 9

141

190

Tháng 10

157

173

Tháng 11

147

188

Tháng 12*

165

220

Lũy kế đến tháng 12*

1,531

1,670

Trung Quốc và Malaysia là 2 thị trường tiêu thụ cao su lớn nhất của Việt Nam trong 11 tháng đầu năm 2016, chiếm 66,6% thị phần. Mười một tháng đầu năm 2016, giá trị xuất khẩu cao su sang thị trường Trung Quốc tăng 25%, thị trường Malaysia giảm 43,8% so với cùng kỳ năm 2015.

THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CHÍNH CỦA CAO SU VIỆT NAM 11 THÁNG NĂM 2016

Đơn vị: Lượng = tấn; Giá trị = 1.000 USD

Thứ

tự

Mặt hàng/Tên nước

11 tháng/2015

11 tháng/2016

% 2016/2015

Thị phần (%)

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

2015

2016

 

Cao su

992,212

1,366,858

1,123,311

1,449,497

113.2

106.0

100.0

100.0

1

TRUNG QUỐC

498,580

679,914

661,289

849,787

132.6

125.0

49.7

58.6

2

MALAIXIA

152,169

204,919

92,744

115,094

60.9

56.2

15.0

7.9

3

ẤN ĐỘ

74,926

109,426

83,760

111,859

111.8

102.2

8.0

7.7

4

HÀN QUỐC

26,573

38,424

34,942

47,766

131.5

124.3

2.8

3.3

5

ĐỨC

25,817

38,029

31,914

41,977

123.6

110.4

2.8

2.9

6

HOA KỲ

34,172

43,556

30,688

37,798

89.8

86.8

3.2

2.6

7

ĐÀI LOAN

23,702

35,554

24,163

33,513

101.9

94.3

2.6

2.3

8

THỔ NHĨ KỲ

18,714

25,180

19,320

24,319

103.2

96.6

1.8

1.7

9

NHẬT BẢN

9,511

15,764

10,077

15,272

106.0

96.9

1.2

1.1

10

TÂY BAN NHA

9,948

13,923

11,779

15,003

118.4

107.8

1.0

1.0

Ở chiều ngược lại, khối lượng nhập khẩu cao su trong tháng 12/2016 ước đạt 45 nghìn tấn với giá trị đạt 81 triệu USD, đưa khối lượng nhập khẩu mặt hàng này năm 2016 đạt 433 nghìn tấn với giá trị đạt 685 triệu USD, tăng 10,9% về khối lượng và tăng 6,9% về giá trị so với năm 2015.

Bốn thị trường nhập khẩu cao su chủ yếu trong 11 tháng đầu năm 2016 là Hàn Quốc, Nhật Bản, Campuchia và Đài Loan, chiếm 56,5% thị phần. Trong 11 tháng đầu năm 2016, khối lượng và giá trị cao su ở hầu hết các thị trường nhập khẩu đều tăng trừ thị trường Nga.

NGUỒN NHẬP KHẨU CHÍNH CỦA CAO SU VIỆT NAM THÁNG 11 NĂM 2016

Đơn vị: Lượng = tấn; Giá trị = 1.000 USD

Thứ

tự

Mặt hàng/Tên nước

11 tháng/2015

11 tháng/2016

% 2016/2015

Thị phần (%)

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

2015

2016

 

Cao su

348,905

589,276

387,780

604,400

111.1

102.6

100.0

100.0

1

HÀN QUỐC

69,936

117,818

74,328

121,890

106.3

103.5

20.0

20.2

2

NHẬT BẢN

43,321

93,504

47,026

93,771

108.6

100.3

15.9

15.5

3

CAMPUCHIA

51,204

68,277

55,201

68,358

107.8

100.1

11.6

11.3

4

ĐÀI LOAN

31,391

53,783

37,169

57,275

118.4

106.5

9.1

9.5

5

THÁI LAN

29,351

44,576

38,539

52,803

131.3

118.5

7.6

8.7

6

TRUNG QUỐC

18,185

36,372

22,458

45,433

123.5

124.9

6.2

7.5

7

HOA KỲ

6,991

17,273

8,369

18,129

119.7

105.0

2.9

3.0

8

MALAIXIA

12,638

15,814

15,581

17,018

123.3

107.6

2.7

2.8

9

INĐÔNÊXIA

7,881

14,647

9,513

16,925

120.7

115.6

2.5

2.8

10

NGA

10,550

18,490

9,482

13,941

89.9

75.4

3.1

2.3

http://thitruongcaosu.net/2016/12/28/xuat-khau-cao-su-thang-12-dat-135-ngan-tan-khoi-luong-xuat-khau-nam-2016-tang-106/

ĐƠN VỊ TÀI TRỢ
ĐƠN VỊ TÀI TRỢ