logo
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VIỆT NAM

Tháng 9/2016, xuất khẩu cao su Việt Nam đạt 135 nghìn tấn 28/09/2016

Giá cao su xuất khẩu bình quân 8 tháng đầu năm 2016 đạt 1.255 USD/tấn, giảm 13,6% so với cùng kỳ năm 2015.

Trung Quốc và Ấn Độ là 2 thị trường tiêu thụ cao su lớn nhất của Việt Nam trong 8 tháng đầu năm 2016, chiếm 10 64,6% thị phần. Tám tháng đầu năm 2016, giá trị xuất khẩu cao su sang hai thị trường này tăng lần lượt là 13,3% và 11,5% so với cùng kỳ năm 2015.

THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CHÍNH CỦA CAO SU VIỆT NAM 8 THÁNG NĂM 2016

Đơn vị: Lượng = tấn; Giá trị = 1.000 USD

TT

Mặt hàng/Tên nước

8 tháng/2015

8 tháng/2016

% 2016/2015

Thị phần (%)

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

2015

2016

 

Cao su

635,032

922,194

718,246

901,590

113.1

97.8

100.0

100.0

1

TRUNG QUỐC

307,343

444,512

406,885

503,413

132.4

113.3

48.2

55.8

2

ẤN ĐỘ

45,915

70,587

58,925

78,733

128.3

111.5

7.7

8.7

3

MALAIXIA

105,715

148,209

56,256

67,410

53.2

45.5

16.1

7.5

4

HÀN QUỐC

18,155

27,632

24,269

32,608

133.7

118.0

3.0

3.6

5

ĐỨC

16,776

26,055

21,935

28,024

130.8

107.6

2.8

3.1

6

HOA KỲ

21,921

29,279

20,081

24,121

91.6

82.4

3.2

2.7

7

ĐÀI LOAN

14,852

23,497

16,042

21,915

108.0

93.3

2.5

2.4

8

THỔ NHĨ KỲ

12,228

17,364

13,306

16,236

108.8

93.5

1.9

1.8

9

NHẬT BẢN

6,566

11,174

7,071

10,490

107.7

93.9

1.2

1.2

10

ITALIA

7,312

10,776

8,585

10,122

117.4

93.9

1.2

1.1

Ở chiều ngược lại, khối lượng nhập khẩu cao su của nước ta trong tháng 9/2016 đạt 38 nghìn tấn với giá trị đạt 59 triệu USD, đưa khối lượng nhập khẩu mặt hàng này 9 tháng đầu năm 2016 đạt 303 nghìn tấn với giá trị đạt 465 triệu USD, tăng 6,6% về khối lượng nhưng lại giảm 4,9% về giá trị so với cùng kỳ năm 2015. Bốn thị trường nhập khẩu cao su chủ yếu trong 8 tháng đầu năm 2016 là Hàn Quốc, Nhật Bản, Campuchia và Đài Loan, chiếm 57% thị phần.

Trong 8 tháng đầu năm 2016, hầu hết các thị trường nhập khẩu cao su đều tăng về khối lượng ngoại trừ 2 thị trường là Campuchia và Nga, trong đó thị trường Campuchia giảm 5,6% và thị trường Nga giảm 8,5%. Còn về giá trị, có 4 thị trường có giá trị nhập khẩu cao su tăng trong 8 tháng đầu năm 2016 là Trung Quốc, Malaixia, Indonesia và Thái Lan với giá trị tăng lần lượt là 24,7%, 7,8%, 6,1% và 2,9%. Các thị trường còn lại có giá trị nhập khẩu cao su trong 8 tháng đầu năm 2016 giảm, trong đó giá trị nhập khẩu cao su của Nga là giảm mạnh nhất, giảm 24,5% so với cùng kỳ năm 2015.

NGUỒN NHẬP KHẨU CHÍNH CỦA CAO SU VIỆT NAM THÁNG 8 NĂM 2016

Đơn vị: Lượng = tấn; Giá trị = 1.000 USD

Thứ

tự

Mặt hàng/Tên nước

8 tháng/2015

8 tháng/2016

% 2016/2015

Thị phần (%)

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

2015

2016

 

Cao su

249,179

432,031

265,172

405,702

106.4

93.9

100.0

100.0

1

HÀN QUỐC

49,674

85,786

53,748

84,016

108.2

97.9

19.9

20.7

2

NHẬT BẢN

31,688

69,327

34,511

66,273

108.9

95.6

16.0

16.3

3

CAMPUCHIA

38,875

53,799

37,462

43,862

96.4

81.5

12.5

10.8

4

ĐÀI LOAN

22,818

38,873

24,423

37,252

107.0

95.8

9.0

9.2

5

THÁI LAN

20,606

33,070

24,567

34,030

119.2

102.9

7.7

8.4

6

TRUNG QUỐC

13,249

25,959

16,265

32,360

122.8

124.7

6.0

8.0

7

HOA KỲ

5,199

13,885

6,024

13,401

115.9

96.5

3.2

3.3

8

MALAIXIA

9,117

11,485

11,908

12,386

130.6

107.8

2.7

3.1

9

INĐÔNÊXIA

5,829

10,795

6,662

11,457

114.3

106.1

2.5

2.8

10

NGA

7,315

13,150

6,982

9,931

95.4

75.5

3.0

2.4


http://nghenong.com/thang-92016-xuat-khau-cao-su-viet-nam-dat-135-nghin-tan-27997.html

ĐƠN VỊ TÀI TRỢ
ĐƠN VỊ TÀI TRỢ