logo
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VIỆT NAM

Tháng 7, Việt Nam xuất khẩu 120 nghìn tấn, nhập khẩu 36 nghìn tấn cao su 29/07/2016

Giá cao su xuất khẩu bình quân 6 tháng đầu năm 2016 đạt 1.241 USD/tấn, giảm 14,8% so với cùng kỳ năm 2015.

Trung Quốc và Ấn Độ là 2 thị trường tiêu thụ cao su lớn nhất của Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2016, chiếm 62,6% thị phần. Sáu tháng đầu năm 2016, giá trị xuất khẩu cao su sang thị trường Trung Quốc tăng 1,2%; thị trường Ấn Độ giảm 5,8% so với cùng kỳ năm 2015.

THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CHÍNH CỦA CAO SU VIỆT NAM 6 THÁNG NĂM 2016

Đơn vị: Lượng = tấn; Giá trị = 1.000 USD

TT

Mặt hàng/Tên nước

6 tháng/2015

6 tháng/2016

% 2016/2015

Thị phần (%)

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

2015

2016

 

Cao su

414,093

603,682

444,200

551,455

107.3

91.3

100.0

100.0

1

TRUNG QUỐC

202,492

295,049

244,053

298,730

120.5

101.2

48.9

54.2

2

ẤN ĐỘ

32,207

49,294

34,947

46,418

108.5

94.2

8.2

8.4

3

MALAIXIA

66,735

93,156

36,595

43,515

54.8

46.7

15.4

7.9

4

HÀN QUỐC

12,070

18,273

14,802

19,656

122.6

107.6

3.0

3.6

5

ĐỨC

10,123

16,036

15,308

19,211

151.2

119.8

2.7

3.5

6

HOA KỲ

14,120

18,794

12,415

14,490

87.9

77.1

3.1

2.6

7

ĐÀI LOAN

10,406

16,274

10,264

13,459

98.6

82.7

2.7

2.4

8

THỔ NHĨ KỲ

8,633

12,342

9,282

11,203

107.5

90.8

2.0

2.0

9

NHẬT BẢN

4,606

7,749

5,147

7,338

111.7

94.7

1.3

1.3

10

ITALIA

4,253

6,317

5,524

6,514

129.9

103.1

1.0

1.2

Ở chiều ngược lại, khối lượng nhập khẩu cao su trong tháng 7/2016 đạt 36 nghìn tấn với giá trị đạt 58 triệu USD, đưa khối lượng nhập khẩu mặt hàng này 7 tháng đầu năm 2016 đạt 232 nghìn tấn với giá trị đạt 354 triệu USD, tăng 4,7% về khối lượng nhưng giảm 7,9% về giá trị so với cùng kỳ năm 2015.

Bốn thị trường nhập khẩu cao su chủ yếu trong 6 tháng đầu năm 2016 là Hàn Quốc, Nhật Bản, Campuchia và Đài Loan, chiếm 56% thị phần. Trong 6 tháng đầu năm 2016, các thị trường có giá trị nhập khẩu cao su tăng mạnh nhất là Malaixia (27,4%), Trung Quốc (28,7%), Indonesia (5,7%). Các thị trường có giá trị nhập khẩu cao su trong 6 tháng đầu năm 2016 giảm mạnh nhất là thị trường Campuchia (giảm 30,5%) tiếp theo là Nga (giảm 28,5%). Các thị trường khác cũng giảm nhẹ như Hàn Quốc, Nhật Bản, Thái Lan giá trị giảm lần lượt là 7,2%, 8,8% và 7,7%.

NGUỒN NHẬP KHẨU CHÍNH CỦA CAO SU VIỆT NAM THÁNG 6 NĂM 2016

Đơn vị: Lượng = tấn; Giá trị = 1.000 USD

Thứ

tự

Mặt hàng/Tên nước

6 tháng/2015

6 tháng/2016

% 2016/2015

Thị phần (%)

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

2015

2016

 

Cao su

188,795

324,659

195,589

296,242

103.6

91.2

100.0

100.0

1

HÀN QUỐC

38,740

65,939

40,106

61,222

103.5

92.8

20.3

20.7

2

NHẬTBẢN

24,330

52,939

25,997

48,306

106.9

91.2

16.3

16.3

3

CAMPUCHIA

29,589

41,203

24,909

28,622

84.2

69.5

12.7

9.7

4

ĐÀI LOAN

16,055

26,622

18,013

27,624

112.2

103.8

8.2

9.3

5

TRUNG QUỐC

9,591

18,764

11,852

24,152

123.6

128.7

5.8

8.2

6

THÁI LAN

16,404

25,912

16,853

23,923

102.7

92.3

8.0

7

HOA KỲ

3,811

9,828

4,504

10,017

118.2

101.9

3.0

3.4

8

MALAIXIA

5,521

7,003

8,737

8,925

158.3

127.4

2.2

3.0

9

INĐÔNÊXIA

4,463

8,282

5,181

8,755

116.1

105.7

2.6

3.0

10

NGA

5,167

9,786

5,169

6,995

100.0

71.5

3.0

2.4

 

http://thitruongcaosu.net/2016/07/28/thang-7-viet-nam-xuat-khau-120-nghin-tan-nhap-khau-36-nghin-tan-cao-su/

ĐƠN VỊ TÀI TRỢ
ĐƠN VỊ TÀI TRỢ