logo
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VIỆT NAM

Tháng 6/2016, Việt Nam xuất khẩu 67 nghìn tấn, nhập khẩu 36 nghìn tấn cao su 28/06/2016

Giá cao su xuất khẩu bình quân 5 tháng đầu năm 2016 đạt 1.224 USD/tấn, giảm 15,17% so với cùng kỳ năm 2015.

Trung Quốc và Ấn Độ là 2 thị trường tiêu thụ cao su lớn nhất của Việt Nam trong 5 tháng đầu năm 2016, chiếm 62,95% thị phần. Năm tháng đầu năm 2016, giá trị xuất khẩu cao su sang hai thị trường này tăng lần lượt là 5,2% và tăng 2,37% so với cùng kỳ năm 2015.

THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CHÍNH CỦA CAO SU VIỆT NAM 5 THÁNG NĂM 2016

Đơn vị: Lượng = tấn; Giá trị = 1.000 USD

TT

Mặt hàng/Tên nước

5 tháng/2015

5 tháng/2016

% 2016/2015

Thị phần (%)

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

2015

2016

 

Cao su

324,661

468,485

361,911

443,039

111.5

94.6

100.0

100.0

1

TRUNG QUỐC

158,226

228,038

197,705

239,889

125.0

105.2

48.7

54.1

2

ẤN ĐỘ

25,070

38,119

29,744

39,021

118.6

102.4

8.1

8.8

3

MALAIXIA

52,783

72,535

29,968

35,092

56.8

48.4

15.5

7.9

4

ĐỨC

7,994

12,612

13,144

16,229

164.4

128.7

2.7

3.7

5

HÀN QUỐC

9,438

13,986

11,582

14,978

122.7

107.1

3.0

3.4

6

ĐÀI LOAN

8,324

12,868

8,689

11,131

104.4

86.5

2.7

2.5

7

HOA KỲ

11,814

15,719

9,673

10,839

81.9

69.0

3.4

2.4

8

THỔ NHĨ KỲ

7,164

10,197

7,498

8,845

104.7

86.7

2.2

2.0

9

NHẬT BẢN

3,786

6,314

4,323

5,966

114.2

94.5

1.3

1.3

10

ITALIA

3,020

4,369

4,607

5,276

152.5

120.7

0.9

1.2

Ở chiều ngược lại, nhập khẩu cao su trong tháng 6/2016 đạt 36 nghìn tấn với giá trị đạt 58 triệu USD, đưa khối lượng nhập khẩu mặt hàng này 6 tháng đầu năm 2016 đạt 196 nghìn tấn với giá trị đạt 297 triệu USD, tăng 3,9% về khối lượng nhưng giảm 8,4% về giá trị so với cùng kỳ năm 2015.

Bốn thị trường nhập khẩu cao su chủ yếu trong 5 tháng đầu năm 2016 là Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan và Campuchia, chiếm 55,9% thị phần.

Năm tháng đầu năm 2016, các thị trường có giá trị nhập khẩu cao su tăng mạnh nhất là Malaixia (40,5%), Trung Quốc (34,6%), Indonesia (15,3%). Các thị trường có giá trị nhập khẩu cao su trong 5 tháng đầu năm 2016 giảm mạnh nhất là thị trường Nga (giảm 42%). Các thị trường khác cũng giảm nhẹ như Hàn Quốc, Nhật Bản, Campuchia và Thái Lan giá trị giảm lần lượt là 8,8%, 9,6%, 28,2% và 11,9%.

NGUỒN NHẬP KHẨU CHÍNH CỦA CAO SU VIỆT NAM THÁNG 5 NĂM 2016

Đơn vị: Lượng = tấn; Giá trị = 1.000 USD

TT

Mặt hàng/Tên nước

5 tháng/2015

5 tháng/2016

% 2016/2015

Thị phần (%)

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

2015

2016

 

Cao su

154,909

266,026

160,119

239,257

103.4

89.9

100.0

100.0

1

HÀN QUỐC

32,215

54,199

33,315

49,448

103.4

91.2

20.4

20.7

2

NHẬT BẢN

19,739

43,031

21,089

38,894

106.8

90.4

16.2

16.3

3

ĐÀI LOAN

12,716

21,216

14,963

22,794

117.7

107.4

8.0

9.5

4

CAMPUCHIA

26,399

36,372

19,667

22,467

74.5

61.8

13.7

9.4

5

TRUNG QUỐC

7,282

14,398

9,499

19,376

130.4

134.6

5.4

8.1

6

THÁI LAN

14,278

21,540

13,674

18,968

95.8

88.1

8.1

7.9

7

HOA KỲ

3,017

7,671

3,637

8,087

120.6

105.4

2.9

3.4

8

MALAIXIA

4,453

5,426

7,663

7,626

172.1

140.5

2.0

3.2

9

INĐÔNÊXIA

3,161

6,069

4,089

6,998

129.4

115.3

2.3

2.9

10

NGA

4,358

8,517

3,717

4,941

85.3

58.0

3.2

2.1

http://thitruongcaosu.net/2016/06/28/thang-62016-viet-nam-xuat-khau-67-nghin-tan-nhap-khau-36-nghin-tan-cao-su/

ĐƠN VỊ TÀI TRỢ
ĐƠN VỊ TÀI TRỢ