logo
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VIỆT NAM

Tháng 9 cao su xuất khẩu 100 ngàn tấn, nhập khẩu 33 ngàn tấn 28/09/2015

Theo báo cáo của Bộ NN&PTNT, khối lượng xuất khẩu cao su tháng 9/2015 ước đạt 100 nghìn tấn với giá trị đạt 131 triệu USD. Với ước tính này 9 tháng đầu năm 2015 xuất khẩu cao su đạt 740 nghìn tấn, giá trị đạt 1,06 tỷ USD, tăng 6,6% về khối lượng nhưng giảm 13,7% về giá trị so với cùng kỳ năm 2014.

Giá cao su xuất khẩu bình quân 8 tháng đầu năm 2015 đạt 1.451 USD/tấn, giảm 19,56% so với cùng kỳ năm 2014.

Trung Quốc, Malaysia và Ân Độ vẫn duy trì là 3 thị trường tiêu thụ cao su lớn nhất của Việt Nam trong 8 tháng đầu năm 2015, chiếm 71,85% thị phần. So với cùng kỳ năm 2014, giá trị xuất khẩu cao su 8 tháng đầu năm 2015 tăng ở thị trường Trung Quốc (9,76%), còn lại đều giảm ở 9 thị trường chính.

THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CHÍNH CỦA CAO SU VIỆT NAM 8 THÁNG NĂM 2015

Đơn vị: Lượng = tấn; Giá trị = 1.000 USD

Thứ

Măt hàng/Tên nước

8 tháng/2014

8 tháng/2015

% 2015/2014

Thị phần (%)

tự

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

2014

2015

 

Cao su

568,945

1,026,565

639,560

928,228

112.41

90.42

100

100

1

TRUNG QUỐC

232,098

406,912

308,827

446,618

133.06

109.76

39.64

48.12

2

MALAIXIA

111,513

186,492

106,616

149,515

95.61

80.17

18.17

16.11

3

ẤN ĐỘ

48,528

91,191

46,017

70,749

94.83

77.58

8.88

7.62

4

HOA KỲ

18,638

33,298

22,042

29,481

118.26

88.54

3.24

3.18

5

HÀN QUỐC

20,627

38,580

19,053

28,304

92.37

73.37

3.76

3.05

6

ĐỨC

18,638

38,191

17,119

26,629

91.85

69.73

3.72

2.87

7

ĐÀI LOAN

16,393

33,192

14,953

23,674

91.22

71.32

3.23

2.55

8

THỔ NHĨ KỲ

12,558

22,983

12,298

17,449

97.93

75.92

2.24

1.88

9

NHẬT BẢN

6,838

15,304

6,584

11,194

96.29

73.14

1.49

1.21

10

HÀ LAN

6,087

13,311

7,462

10,978

122.59

82.47

1.3

1.18

Ở chiều ngược lại, khối lượng nhập khẩu cao su trong tháng 9 ước đạt 33 nghìn tấn với giá trị đạt 55 triệu USD, đưa khối lượng nhập khẩu mặt hàng này trong 9 tháng đầu năm 2015 đạt 283 nghìn tấn, giá trị nhập khẩu đạt 488 triệu USD, tăng 22,9% về khối lượng và tăng 5% về giá trị so với cùng kỳ năm 2014.

Thị trường nhập khẩu cao su chủ yếu từ các nước như Hàn Quốc (chiếm 19,8%), Nhật Bản (16%) và Campuchia (12,4%). Thị trường có giá trị tăng mạnh so với cùng kỳ là Pháp, tăng 50,1% về khối lượng và tăng 24,7% về giá trị.

NGUỒN NHẬP KHẨU CHÍNH CỦA CAO SU VIỆT NAM 8 THÁNG NĂM 2015

Đơn vị: Lượng = tấn; Giá trị = 1.000 USD

Thứ

tự

Mặt hàng/Tên nước

8 tháng/2014

8 tháng/2015

% 2015/2014

Thị phần (%)

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

2014

2015

 

Cao su

202,198

408,118

249,441

432,569

123.4

106.0

100.0

100.0

1

HÀN QUỐC

44,016

88,641

49,674

85,786

112.9

96.8

21.7

19.8

2

NHẬT BẢN

26,122

69,720

31,688

69,327

121.3

99.4

17.1

16.0

3

CAMPUCHIA

26,714

47,139

38,875

53,799

145.5

114.1

11.6

12.4

4

ĐÀI LOAN

18,087

35,225

22,818

38,873

126.2

110.4

8.6

9.0

5

THÁI LAN

22,249

41,308

20,606

33,070

92.6

80.1

10.1

7.6

6

TRUNG QUỐC

9,569

20,994

13,249

25,959

138.5

123.6

5.1

6.0

7

HOA KỲ

7,584

13,584

5,199

13,885

68.6

102.2

3.3

3.2

8

NGA

6,222

14,899

7,315

13,150

117.6

88.3

3.7

3.0

9

MALAIXIA

6,643

9,325

9,117

11,485

137.2

123.2

2.3

2.7

10

PHÁP

3,024

8,803

4,538

10,981

150.1

124.7

2.2

2.5

Nguồn: Thông tin thị trường cao su, giá cao su » Tin thị trường cao su

ĐƠN VỊ TÀI TRỢ
ĐƠN VỊ TÀI TRỢ